Header Ads

Ước tính thay đổi danh mục ETF Quý 3/2016

Ước tính thay đổi danh mục ETF Quý 3/2016
ETF review Quý 03/2016
26/08/2016
FTSE chốt số liệu
31/08/2016
VNM chốt số liệu
02/09/2016
FTSE công bố kết quả review
09/09/2016
Market Vectors công bố kết quả review
16/09/2016
2 quỹ hoàn thành tái cơ cấu danh mục

1.     Market Vector Vietnam ETF (VNM ETF)
Quỹ VNM ETF được mô phỏng theo chỉ số Market Vectors Vietnam Index, các nhà quản lý chỉ số sơ sở sẽ chốt số liệu cho kỳ review thứ ba của năm 2016 vào ngày giao dịch cuối cùng của tháng 8, tức ngày 31/08 tới. Danh mục chỉ số mới cùng một số thông tin liên quan sẽ được công bố vào ngày 09/06. Ở đợt review trước, quỹ đã bất ngờ loại HHS khỏi danh mục và thay bằng một cổ phiếu nước ngoài. Như vậy danh mục tính đến thời điểm hiện tại có 5 cổ phiếu offshore  và 20 cổ phiếu Việt Nam với  tỷ trọng 82,2%.
Như báo cáo gần nhất về dự đoán khả năng VNM có được thêm vào danh mục của kỳ review lần này, chúng tôi xin chia thành hai kịch bản với trường hợp của VNM. Với các giả định liên quan đến tỷ lệ free-float và tỷ trọng mục tiêu của thị trường Việt Nam là 84,53% (không đổi so với kỳ trước), chúng tôi xin đă ra dự báo về thay đổi của quỹ (đối với cổ phiếu Việt Nam).
Kịch bản 1: VNM được thêm vào.
  • VNM được thêm vào với tỷ trọng  lớn nhất 8%
  • KHÔNG cổ phiếu vi phạm bị loại khỏi danh mục kỳ này
CP
Giá hiện tại (12/08)
Tỷ trọng mới
Tỷ trọng hiện tại (12/08)
+/-
+/- USD
+/- cổ phiếu
KL đang nắm giữ
VNM
168,000
8.00%
0.00%
8.00%
$28,003,893
3,717,183
0
VIC
49,000
8.00%
7.94%
0.06%
$217,724
99,087
12,647,952
VCB
54,500
7.00%
9.05%
-2.05%
-$7,178,772
-2,937,369
12,968,798
MSN
60,500
6.50%
6.01%
0.49%
$1,697,779
625,793
7,761,100
BVH
59,500
6.00%
5.63%
0.37%
$1,286,461
482,152
7,394,136
SSI
21,800
5.50%
5.54%
-0.04%
-$151,902
-155,386
19,859,401
HPG
45,800
5.00%
0.06
-1.17%
-$4,102,758
-1,997,631
10,519,670
STB
10,900
4.50%
5.82%
-1.32%
-$4,620,433
-9,452,812
41,712,142
NT2
34,400
4.16%
3.94%
0.23%
$790,297
512,314
8,931,299
DPM
28,900
4.12%
4.52%
-0.40%
-$1,412,729
-1,090,099
12,217,160
KDC
28,500
3.98%
2.55%
1.43%
$4,990,481
3,904,832
6,985,860
SBT
34,600
3.82%
3.69%
0.12%
$427,398
275,462
8,337,900
PVS
20,900
2.83%
3.44%
-0.61%
-$2,123,006
-2,265,216
12,837,350
ITA
5,300
2.49%
3.07%
-0.58%
-$2,028,298
-8,534,161
45,262,821
HAG
6,500
2.34%
2.58%
-0.24%
-$844,956
-2,898,849
30,964,434
PVD
27,900
2.06%
2.12%
-0.05%
-$180,871
-144,567
5,910,227
KBC
17,600
2.03%
2.21%
-0.18%
-$639,798
-810,653
9,819,850
VCG
15,000
2.01%
2.33%
-0.32%
-$1,118,442
-1,662,750
12,120,697
PVT
15,900
1.51%
2.11%
-0.60%
-$2,107,953
-2,956,438
10,360,275
SHB
5,600
1.45%
1.60%
-0.15%
-$522,222
-2,079,563
22,299,621
FLC
5,700
1.24%
1.87%
-0.63%
-$2,216,678
-8,672,266
25,614,712

Kịch bản 2: VNM chưa được thêm vào
KHÔNG cổ phiếu nào được thêm và bị loại khỏi danh mục cơ sở trong kỳ review này.
CP
Giá hiện tại (12/08)
Tỷ trọng mới
Tỷ trọng hiện tại (12/08)
+/-
+/- USD
+/- cổ phiếu
KL đang nắm giữ
VIC
44,700
8.00%
7.94%
0.06%
$217,724
108,619
12,647,952
VCB
52,000
8.00%
9.05%
-1.05%
-$3,678,286
-1,577,419
12,968,798
MSN
59,500
7.00%
6.01%
0.99%
$3,448,022
1,292,284
7,761,100
BVH
57,500
6.50%
5.63%
0.87%
$3,036,704
1,177,713
7,394,136
SSI
21,400
6.00%
5.54%
0.46%
$1,598,341
1,665,561
19,859,401
HPG
42,800
5.50%
6.17%
-0.67%
-$2,352,515
-1,225,726
10,519,670
STB
10,900
5.00%
0.06
-0.82%
-$2,870,189
-5,872,039
41,712,142
NT2
34,800
4.50%
3.94%
0.56%
$1,977,250
1,267,031
8,931,299
DPM
28,600
4.50%
4.52%
-0.02%
-$70,908
-55,288
12,217,160
KDC
27,900
4.50%
2.55%
1.95%
$6,824,371
5,454,605
6,985,860
SBT
33,000
4.39%
3.69%
0.69%
$2,423,683
1,637,822
8,337,900
PVS
17,900
3.25%
3.44%
-0.18%
-$642,088
-799,920
12,837,350
ITA
4,900
2.87%
3.07%
-0.21%
-$724,291
-3,296,265
45,262,821
KBC
16,900
2.33%
2.21%
0.12%
$422,666
557,719
9,819,850
HAG
5,300
2.68%
2.58%
0.11%
$376,794
1,585,377
30,964,434
PVD
25,300
2.37%
2.12%
0.26%
$898,651
792,091
5,910,227
VCG
13,500
2.31%
2.33%
-0.02%
-$67,455
-111,426
12,120,697
PVT
15,000
1.73%
2.11%
-0.38%
-$1,319,494
-1,961,648
10,360,275
SHB
5,400
1.67%
1.60%
0.07%
$236,145
975,190
22,299,621
FLC
5,500
1.42%
1.87%
-0.45%
-$1,569,912
-6,365,278
25,614,712

2. db x-trackers FTSE Vietnam UCITS ETF (DB)
Quỹ DB ETF mô phỏng theo chỉ số cơ sở FTSE Vietnam Index, chỉ số này sẽ chốt số liệu vào ngày thứ Sáu cuối cùng của tháng, tức ngày 26/08 tới.
VNM hoàn toàn có khả năng được thêm vào danh mục rổ cổ phiếu cơ sở của FSTE Vietnam Index của kỳ review lần này như chi tiết tại báo cáo trước. Trong lần dự đoán này, chúng tôi lưu ý thêm trường hợp của TTF. Cổ phiếu TTF đã liên tiếp giảm sàn và giá tại ngày 12/08 laf 11.400đ/cp. Vì vậy cổ phiếu này đang ở ranh giới giữa “ở lại” hoặc “ra đi” tại đợt review tháng 9. Trong những tiêu chí thêm/bớt của chỉ số, TTF có khả năng vi phạm về tiêu chí vốn hóa nếu như xu hướng sàn không ngừng như hiện tại. Nếu tại ngày 26/08 tới, TTF không đạt tiêu chí về vốn hóa, cổ phiếu này sẽ bị loại khỏi danh mục chỉ số cũng như của quỹ chỉ sau đúng 1 năm được thêm vào danh mục FTSE Vietnam Index của tháng 9/2015.
Ngược lại, HSG và DRC là hai cổ phiếu có khả năng được thêm vào danh mục cùng với VNM sau khi đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, đặc biệt tiêu chí thanh khoản của 2 kỳ liên tiếp sau khi đã từng bị loại khỏi chỉ số.
Dựa vào những giả định về % free-float cũng như giá cổ phiếu và danh mục của quỹ FTSE ETF vào ngày 12/08, chúng tôi xin đưa ra dự báo về thay đổi cơ cấu danh mục như sau:
•           Thêm vào: VNM, HSG, DRC
•           Loại TTF nếu vi phạm tiêu chí vốn hóa (không thuộc top 92% vốn hóa và vốn hóa tính theo tỷ lệ free-float nhỏ hơn 0,5% của tổng vốn hóa tính theo free-float của cả danh mục). Điều này có nghĩa, giá đóng cửa tại ngày chốt số liệu của TTF dưới 10.600đ/cp (theo dự tính của chúng tôi) thì xác suất TTF bị loại là rất lớn.

Chúng tôi xin ước tính lượng mua/bán của quỹ FTSE ETF theo 2 kịch bản như sau:
Kịch bản 1: TTF chưa bị loại

CP
Giá hiện tại (12/08)
Tỷ trọng mới
Tỷ trọng hiện tại (12/08)
+/-
+/- cổ phiếu
VNM
168,000
15.00%
0.00%
15.00%
6,672,122
VIC
49,000
13.28%
14.84%
-1.56%
-2,378,863
HPG
45,800
11.76%
13.51%
-1.74%
-2,845,467
VCB
54,500
8.31%
9.76%
-1.45%
-1,991,207
MSN
60,500
8.18%
13.03%
-4.85%
-5,986,489
STB
10,900
4.22%
4.82%
-0.60%
-4,141,076
SSI
21,800
4.12%
6.30%
-2.19%
-7,499,616
PVD
27,900
3.40%
3.61%
-0.21%
-552,109
DPM
28,900
3.24%
3.70%
-0.46%
-1,199,123
KBC
17,600
2.72%
3.16%
-0.44%
-1,881,449
SBT
34,600
2.36%
2.58%
-0.22%
-469,877
HSG
40,900
2.36%
0.00%
2.36%
4,306,448
BVH
59,500
2.32%
2.72%
-0.40%
-501,829
KDC
28,500
2.05%
2.35%
-0.29%
-770,932
ITA
5,300
1.74%
1.75%
0.00%
-46,314
NT2
34,400
1.54%
2.58%
-1.04%
-2,253,039
PGD
46,800
1.48%
1.55%
-0.07%
-118,205
HAG
6,500
1.47%
1.73%
-0.26%
-3,037,973
FLC
5,700
1.42%
1.23%
0.19%
2,440,604
PVT
15,900
1.25%
1.41%
-0.16%
-756,552
ASM
15,500
1.19%
1.38%
-0.18%
-869,576
GTN
20,500
1.08%
2.34%
-1.26%
-4,601,896
DRC
38,600
1.05%
0.00%
1.05%
2,031,534
HQC
5,300
0.79%
0.92%
-0.13%
-1,842,682
HNG
7,200
0.75%
0.90%
-0.15%
-1,509,855
HVG
10,000
0.75%
0.77%
-0.02%
-154,493
BHS
17,700
0.70%
0.76%
-0.05%
-219,795
HHS
6,300
0.60%
0.70%
-0.11%
-1,286,823
PDR
12,800
0.48%
1.04%
-0.55%
-3,238,294
TTF
11,400
0.40%
0.69%
-0.29%
-1,869,802


Kịch bản 2: TTF bị loại

CP
Giá hiện tại (12/08)
Tỷ trọng mới
Tỷ trọng hiện tại (12/08)
+/-
+/- cổ phiếu
VNM
168,000
15.00%
0.00%
15.00%
6,671,192
VIC
49,000
13.34%
14.84%
-1.50%
-2,282,845
HPG
45,800
11.82%
13.51%
-1.69%
-2,754,401
VCB
54,500
8.35%
9.76%
-1.41%
-1,937,098
MSN
60,500
8.22%
13.03%
-4.81%
-5,937,928
STB
10,900
4.24%
4.82%
-0.58%
-4,003,876
SSI
21,800
4.14%
6.30%
-2.17%
-7,431,908
PVD
27,900
3.42%
3.61%
-0.19%
-508,971
DPM
28,900
3.25%
3.70%
-0.45%
-1,159,432
KBC
17,600
2.73%
3.16%
-0.43%
-1,826,625
SBT
34,600
2.37%
2.58%
-0.21%
-445,715
HSG
40,900
2.37%
0.00%
2.37%
4,326,194
BVH
59,500
2.33%
2.72%
-0.39%
-488,014
KDC
28,500
2.06%
2.35%
-0.28%
-745,380
ITA
5,300
1.75%
1.75%
0.00%
69,782
NT2
34,400
1.55%
2.58%
-1.03%
-2,236,900
PGD
46,800
1.48%
1.55%
-0.07%
-107,054
HAG
6,500
1.48%
1.73%
-0.26%
-2,957,772
FLC
5,700
1.42%
1.23%
0.19%
2,528,042
PVT
15,900
1.26%
1.41%
-0.16%
-728,668
ASM
15,500
1.20%
1.38%
-0.17%
-842,243
GTN
20,500
1.08%
2.34%
-1.26%
-4,582,696
DRC
38,600
1.05%
0.00%
1.05%
2,040,849
HQC
5,300
0.80%
0.92%
-0.13%
-1,789,646
HNG
7,200
0.75%
0.90%
-0.14%
-1,472,842
HVG
10,000
0.75%
0.77%
-0.02%
-128,122
BHS
17,700
0.71%
0.76%
-0.05%
-205,703
HHS
6,300
0.60%
0.70%
-0.11%
-1,253,271
PDR
12,800
0.48%
1.04%
-0.55%
-3,224,594
TTF
11,400
0.00%
0.69%
-0.69%
-4,489,595


Lưu ý: ước tính khối lượng mua bán của chúng tôi đều dựa vào những số liệu mới nhất được công bố do đó sẽ có sai số khi quỹ chốt số liệu cũng như tiến hành cơ cấu thực sự. Vì vậy chúng tôi sẽ tiếp tục theo dõi và cập nhật ngay khi quỹ chốt số liệu và đưa ra những dự báo kịp thời. Mong rằng danh mục ước tính này sẽ mang lại cho các anh chị những thông tin tham khảo hữu ích.


Regards,

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.