Header Ads

Mẫu hợp đồng ủy thác đầu tư chứng khoán

Mẫu hợp đồng ủy thác đầu tư chứng khoán

CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
========================
HỢP TÁC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
Số …

– Luật các tổ chức tín dụng năm 2010
– Luật Chứng khoán sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng Khoán năm 2010
– Nghị định 58/2012/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn thị hành Luật Chứng Khoán và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Chứng Khoán
– Căn cứ Thông Tư 30/2014/TT-NHNN quy định về ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
– Căn cứ nhu cầu và khả năng thực hiện của hai bên

Hôm nay, ngày…tháng…năm 201…, chúng tôi gồm

1. Bên giao vốn (Sau đây gọi là bên A): ……………………………….
Số CMND/Giấy CNĐKKD (đối với tổ chức): ……………………………
Ngày cấp………………… Nơi cấp………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… ……………..
Người đại diện (nếu có) …………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………..
Tài khoản số: ………………tại ngân hàng: …………………….

2. Bên nhận vốn: (Sau đây gọi là bên B) …………………………
Số CMND/Giấy CNĐKKD (đối với tổ chức): ……………………………
Ngày cấp………………… Nơi cấp………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… ……………..
Người đại diện (nếu có) …………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………..
Tài khoản số: ………………tại ngân hàng: …………………….

Các Bên thống nhất ký Hợp đồng này với các điều khoản và điều kiện như sau:

Điều 1: Thời hạn của Hợp đồng và gia hạn hợp đồng
Thời hạn của Hợp đồng hợp tác kinh doanh này là: 12 tháng
  • Ngày bắt đầu: ……………….            Ngày kết thúc: …………………..

Điều 2: Tổng số vốn góp, Phuơng thức và Thời hạn góp vốn
Tổng số vốn góp của các bên là: …………………  VNĐ
Bằng chữ: ……………………………………..

Điều 3. Cơ chế đầu tư và thực hiện đầu tư cho Danh mục đầu tư
3.1 Bên A mở tài khoản giao dịch chứng khoán đứng tên bên A tại Công ty Chứng khoán do các bên thống nhất là Công ty Chứng khoán……..
3.2 Bên A ủy quyền thực hiện giao dịch chứng khoán cho Bên B để Bên B thay mặt các Bên thực hiện đầu tư cho Danh mục đầu tư.
3.3 Việc quản lý và thực hiện đầu tư cho Danh mục đầu tư phải tuân thủ Chiến lược đầu tư đã được 2 bên thống nhất thoả thuận sau khi Bên A hoàn thành Bảng khảo sát khẩu vị đầu tư của Bên A.
3.4 Căn cứ vào Chiến lược đầu tư, Bên B sẽ ra quyết định đầu tư.

Điều 4: Xác định kết quả kinh doanh và Phân chia kết quả kinh doanh
Việc tính toán, phân chia kết quả kinh doanh và tính thưởng kinh doanh cũng có thể theo chu kỳ kinh doanh 12 tháng thực hiện vào đúng Ngày ký Hợp đồng.
Thưởng hoạt động sẽ được tính như sau:

Thưởng hoạt động = 20% x Li
Li = NAVt – [NAV0 x (1 + 4% x T)]

Trong đó:
  • Li: là phần vượt trội giữa Giá trị tài sản ròng và Tổng số vốn góp ban đầu nhân với Tỷ suất lợi nhuận tiêu chuẩn.
  • NAVt: là Giá trị tài sản ròng của Danh mục đầu tư tại Ngày liền trước ngày góp thêm hoặc rút một phần vốn kinh doanh.
  • NAV0: Tổng số vốn góp ban đầu.
  • T: (T>= 12 Tháng)

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Kể từ ngày ký hợp đồng này, Bên A không có quyền can thiệp thực hiện giao dịch đầu tư tại tài khoản …………… mang tên ……………………. tại Công ty chứng khoán….
Việc Bên A can thiệp thực hiện giao dịch đầu tư tại tài khoản …………………. sẽ đồng nghĩa chấm dứt hợp đồng này.
Được thông báo và trao đổi với nhau về phương thức xử lý khi tài khoản lỗ 10%-15% trên tổng tài sản góp vốn, cũng như được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, ngừng giao dịch khi vượt quá mức lỗ này. Nếu vượt quá số lỗ đã quy định trên Bên B phải chịu hoàn toàn khoản lỗ này

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
6.1 Bên B được quyền thay mặt bên A thực hiện đầu tư cổ phiếu, cơ cấu danh mục đầu tư, được quyền sử dụng đòn bẩy tài chính khi thấy cần thiết nhưng không được vượt quá 20% tổng tài sản ròng (NAV), thực hiện các nội dung được ủy quyền theo hợp đồng này.
6.2    Được phân chia kết quả kinh doanh theo quy định của Hợp đồng này.
6.3   Bên B không được quyền thực hiện rút, chuyển tiền từ tài khoản chứng khoán ………………… ra ngoài. Nếu rút tiền từ tài khoản chứng khoán ra sẽ mặc định chuyển vào tài khoản của Ông……………………. như sau:
Số tài khoản: ………………………………………………………………….
Ngân hàng: ………………………………………………………………….
6.4    Bên B báo cáo hàng ngày kết quả giao dịch cổ phiếu cho Bên A
6.5    Bên B báo cáo tổng kết giao dịch trong tuần (lấy giá tham chiếu để tính toán tạm thời Lỗ/Lãi)
6.6    Bên B không được chạy theo đội lái các cổ phiếu chất lượng kém, chỉ đầu tư các cổ phiếu tốt mà thị giá chưa phản ánh đúng. Trước khi Mua, Bán sẽ thông báo cho Bên A biết.
6.7   Bên B tuân thủ theo đúng nguyên tắc đã được quy định tại hợp đồng này, nếu vi phạm hợp đồng sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật

Các bản của Hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành hai (2) bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ một (1) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                        ĐẠI DIỆN BÊN B 


Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.