Thuật ngữ Chứng khoán phái sinh
Đóng
vị thế
|
Mở
một vị thế mới đối ứng với một vị thế đang nắm giữ có cùng tài sản cơ sở và
cùng kỳ hạn.
|
Giá
hợp đồng
|
Mức giá được khớp giữa các lệnh của nhà đầu tư
thông qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán và là mức giá giao dịch
của hợp đồng.
|
Giá
thanh toán cuối cùng
|
Mức
giá của tài sản cơ sở do Sở giao dịch chứng khoán phối hợp với Trung tâm bù
trừ xác định vào ngày giao dịch cuối cùng của chứng khoán phái sinh dựa trên
tài sản cơ sở đó, dùng để tính toán giá trị lãi/lỗ phát sinh trong ngày giao
dịch cuối cùng của hợp đồng.
|
Giá
thanh toán cuối ngày
|
Mức
giá hợp đồng phái sinh do Sở giao dịch chứng khoán xác định để tính toán giá
trị lãi/lỗ phát sinh cuối ngày của từng hợp đồng.
|
Giao
dịch hạn chế chênh lệch giá
|
Là
việc đồng thời mua và bán các công cụ có cùng tài sản cơ sở (bao gồm cả chính
tài sản cơ sở) nhằm tìm kiếm lợi nhuận phi rủi ro từ chênh lệch giá.
|
Giao
dịch phòng ngừa rủi ro
|
Giao
dịch nhằm hạn chế ảnh hưởng của biến động giá tới danh mục đầu tư hiện hữu.
Ví dụ: Nhà đầu tư bán hợp đồng tương lai để phòng ngừa biến động giá giảm đối với tài sản cơ sở đang nắm giữ. |
Giới
hạn lệnh
|
Số
lượng chứng khoán phái sinh tối đa có thể đặt trên một lệnh giao dịch.
|
Giới
hạn lệnh tích lũy
|
Giới
hạn số lượng chứng khoán phái sinh tối đa trên các lệnh giao dịch đang chờ
thực hiện có thể đặt từ một tài khoản giao dịch.
|
Giới
hạn vị thế
|
Số
lượng vị thế tối đa mà nhà đầu tư được nắm giữ một chứng khoán phái sinh tại
một thời điểm.
|
Gọi
ký quỹ
|
Việc
yêu cầu nhà đầu tư nộp bổ sung tiền khi tài khoản ký quỹ xuống mức thấp hơn
ký quỹ duy trì để đưa tài khoản ký quỹ về mức ký quỹ ban đầu.
|
Hạch
toán theo giá hàng ngày
|
Là
quy trình diễn ra hàng ngày sau khi kết thúc giao dịch, theo đó Sở giao dịch
sẽ xác định một mức giá thanh toán cuối ngày cho mỗi một hợp đồng. Tài khoản
giao dịch của các nhà đầu tư sẽ được điều chỉnh lại; các khoản lỗ, lãi theo
danh mục đầu tư, các vị thế đang nắm giữ.
|
Hệ
số nhân hợp đồng
|
Hệ
số quy đổi giá trị của hợp đồng tương lai chỉ số thành tiền.
Đối với hợp đồng tương lai trên chỉ số, do đơn vị là điểm chỉ số nên cần phải có một hệ số để quy đổi giá trị chỉ số này thành tiền.
Ví
dụ: S&P500 có điểm chỉ số tương lai là 1900 điểm, hệ số nhân hợp đồng là
$250; như vậy giá trị của mỗi hợp đồng sẽ là 1900 x 250 = $475000
Hệ số nhân hợp đồng sẽ do Sở quy định, và sẽ được nêu rõ trong mẫu hợp đồng. |
Hợp
đồng kỳ hạn
|
Hợp đồng kỳ hạn là chứng khoán phái sinh,
đáp ứng các điều kiện theo thỏa thuận giữa hai bên của hợp đồng, trong đó hai
bên cam kết mua, bán một lượng tài sản cơ sở theo mức giá đã được xác định
trước và tại một thời điểm xác định trong tương lai.
|
Hợp
đồng quyền chọn
|
Hợp đồng quyền chọn là chứng khoán phái sinh
đáp ứng tiêu chuẩn niêm yết của Sở giao dịch chứng khoán hoặc đáp ứng các
điều kiện theo thỏa thuận giữa hai bên của hợp đồng, trong đó một bên có
quyền yêu cầu thực hiện và bên kia có nghĩa vụ phải thực hiện (i) mua hoặc
bán tài sản cơ sở, hoặc (ii) thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng.
|
Hợp
đồng tương lai
|
Chứng
khoán phái sinh đáp ứng tiêu chuẩn niêm yết của Sở giao dịch chứng khoán,
trong đó một bên cam kết mua hoặc bán một lượng tài sản cơ sở nhất định theo
mức giá (hoặc giá trị) đã được xác định trước và tại một thời điểm xác định
trong tương lai.
|
Khớp
lệnh định kỳ
|
Là
phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp
các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán phái sinh tại một thời điểm xác định.
|
Khớp
lệnh liên tục
|
Là
phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp
các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán phái sinh ngay khi lệnh được nhập vào hệ
thống giao dịch.
|
Ký
quỹ
|
Khoản
tiền đặt cọc để tham gia giao dịch, đóng vai trò đảm bảo khả năng thanh toán
hợp đồng của nhà đầu tư. Khoản ký quỹ này sẽ thay đổi tương ứng với lãi/lỗ
phát sinh từ hợp đồng mà nhà đầu tư tham gia.
|
Ký
quỹ ban đầu
|
Số
tiền mà nhà đầu tư phải đặt cọc với công ty môi giới đối với mỗi hợp đồng
trước khi giao dịch.
|
Ký
quỹ bổ sung
|
Là
việc nộp một khoản tiền bổ sung để số dư tài sản ký quỹ không thấp hơn mức ký
quỹ duy trì.
|
Ký
quỹ duy trì
|
Số
tiền ký quỹ tối thiểu trong tài khoản đối với mỗi vị thế mở mà nhà đầu tư
đang nắm giữ.
Ký
quỹ duy trì thường thấp hơn mức ký quỹ ban đầu. Khi tiền trong tài khoản nhà
đầu tư xuống dưới mức ký quỹ duy trì, nhà đầu tư phải nộp bổ sung ký quỹ sao
cho tài khoản ký quỹ về mức ký quỹ ban đầu.
|
Mở
vị thế
|
Tham
gia vào một bên của hợp đồng phái sinh.
|
Ngân
hàng thanh toán
|
Là
ngân hàng lưu ký được chỉ định thực hiện các hoạt động thanh toán chứng khoán
phái sinh.
|
Ngày
giao dịch cuối cùng
|
Ngày
cuối cùng mà một hợp đồng được giao dịch trong tháng đáo hạn của hợp đồng đó.
Hết
ngày giao dịch cuối cùng, tất cả các vị thế đang nắm giữ đối với hợp đồng đáo
hạn sẽ được thanh toán, hợp đồng này sẽ được hủy niêm yết và một hợp đồng mới
cùng tài sản cơ sở có kỳ hạn xa nhất theo quy định sẽ được niêm yết mới.
|
Ngày
thanh toán cuối cùng
|
Là ngày giao dịch liền kề sau ngày giao dịch cuối
cùng.
Trong ngày thanh toán cuối cùng, tất cả các vị
thế mở của loai chứng khoán phái sinh đã kết thúc giao dịch phải được thanh
lý bằng tiền hoặc chuyển giao chứng khoán.
|
Phương
thức ký quỹ gôp
|
Là
phương thức ký quỹ căn cứ trên tổng các vị thế mở, bao gồm cả vị thế mua và
vị thế bán.
Ví
dụ: 1 nhà đầu tư nắm giữ 5 vị thế mua và 7 vị thế bán đối với cùng một loại
hợp đồng (cùng tài sản cơ sở và tháng đáo hạn), theo phương thức ký quỹ gộp
người này sẽ ký quỹ dựa trên 12 vị thế.
|
Phương
thức ký quỹ thuần
|
Là
phương thức ký quỹ căn cứ trên chênh lệch giữa số vị thế mua và vị thế bán
đang nắm giữ.
Ví
dụ: 1 nhà đầu tư nắm giữ 5 vị thế mua và 7 vị thế bán đối với cùng một loại
hợp đồng (cùng tài sản cơ sở và tháng đáo hạn), theo phương thức ký quỹ thuần
người này sẽ ký quỹ dựa trên 2 vị thế bán.
|
Tài
sản cơ sở
|
Tài
sản là đối tượng được thỏa thuận trong hợp đồng phái sinh
Tài sản cơ sở rất đa dạng, có thể là chỉ số, hàng hóa, kim loại, công cụ tài chính, v.v |
Tài
sản ký quỹ
|
Các
tài sản được chấp nhận sử dụng làm ký quỹ để giao dịch hợp đồng phái sinh.
|
Tháng
đáo hạn
|
Tháng
mà hợp đồng chứng khoán phái sinh được đáo hạn và hủy niêm yết.
|
Thanh
lý vị thế/ tất toán vị thế
|
Thực
hiện thanh toán theo đúng hợp đồng khi đáo hạn.
|
Thành
viên bù trừ
|
Các
tổ chức được trung tâm bù trừ chấp thuận làm thành viên để thực hiện nghiệp
vụ bù trừ.
|
Thành
viên bù trừ chung
|
Thành
viên bù trừ có ký kết hợp đồng ủy thác bù trừ cho thành viên giao dịch không
bù trừ.
|
Thành
viên bù trừ trực tiếp
|
Thành
viên bù trừ chỉ thực hiện bù trừ cho giao dịch tự doanh và môi giới.
|
Thành
viên giao dịch
|
Các
tổ chức được Sở giao dịch chấp thuận làm thành viên để thực hiện các nghiệp
vụ kinh doanh chứng khoán phái sinh.
|
Thành
viên giao dịch đặc biệt
|
Các
ngân hàng thương mại được chấp thuận làm thành viên giao dịch để giao dịch tự
doanh HĐTL TPCP.
|
Thành
viên giao dịch không bù trừ
|
Thành
viên giao dịch của Sở mà không phải là thành viên bù trừ của Trung tâm bù trừ.
|
Thành
viên tạo lập thị trường
|
Thành
viên giao dịch của Sở cung cấp các dịch vụ tạo lập thị trường đối với một số
loại hợp đồng chứng khoán phái sinh.
|
Thị
trường cơ sở
|
Là
thị trường giao dịch của các loại tài sản cơ sở.
|
Trung
tâm bù trừ
|
Tổ
chức cung cấp dịch vụ bù trừ và thanh toán cho các giao dịch chứng khoán phái
sinh.
Trong
khi hoạt động giao dịch được sở tổ chức, thì hoạt động ký quỹ và bù trử sẽ do
trung tâm bù trừ đảm nhận trách nhiệm. Trung tâm bù trừ sẽ quản lý rủi ro cho
thị trường thông qua các hoạt động này, qua đó đảm bảo quyền lợi cho tất cả
các thành phần thị trường.
|
Tỷ
lệ ký quỹ
|
Là
tỉ lệ giá trị giữa tài khoản ký quỹ hiện có so với tổng giá trị các hợp đồng
phái sinh đang còn hiệu lực.
|
Vị
thế
|
Là
trạng thái giao dịch và khối lượng chứng khoán phái sinh mà nhà đầu tư đã
mua, đã bán tại thời điểm đó. Trong hợp đồng tương lai, vị thế bao gồm vị thế
mua và vị thế bán.
|
Vị
thế mua
|
Nhà
đầu tư mua một chứng khoán phái sinh được gọi là mở vị thế mua
|
Vị
thế bán
|
Nhà
đầu tư bán một chứng khoán phái sinh được gọi là mở vị thế bán
|
Xem thêm:
Tài liệu Chứng khoán phái sinh
BÌNH LUẬN